I. MÔI TRƯỜNG LẮP ĐẶT MÁY SK300
Nhỏ gọn – tiết kiệm không gian
Yêu cầu diện tích lắp đặt (W) 80cm x (D) 67 cm.
Máy Xét nghiệm và Màn hình quản lý riêng biệt; tuỳ ý lắp đặt để phù hợp với khu vực làm việc.
Mức tiêu thụ nước: Tối đa 3,8L/Giờ

II. CẤU TẠO MÁY SK300

1. Đèn chiếu sáng

Dễ dàng thay thế
2. Khay phản ứng

Có 60 cuvet phản ứng được gia nhiệt trực tiếp.
3. Trạm rửa cuvet

Rửa cuvet phản ứng trước/sau khi thử nghiệm bằng dung dịch rửa và hút sạch nước đọng.
4. Kim hút mẫu

Có chức năng phát hiện cục máu đông khi hút mẫu và rửa kim.
5. Khu vực cấp mẫu ISE

Thiết bị được tích hợp và tiết kiệm không gian.
6. Mô đun ISE

Mô đun ISE độc lập với Mô đun Sinh hóa nên không làm giảm tốc độ xét nghiệm.
(*Mô đun ISE là tùy chọn)
7. Khay Mẫu

Tối đa lên đến 30 mẫu cùng lúc; có thể sử dụng cả ống máu và cốc mẫu.
8. Kim hút hóa chất

Để tránh nhiễm bẩn, Kim hút được dùng riêng cho việc hút thuốc thử thứ nhất và thứ hai.
9. Khay đựng hóa chất

Có 2 loại, loại 36 và 24 vị trí trên khay với hệ thống làm lạnh.
III. TÍNH NĂNG MÁY SK300
1. Công suất
– 270 test/giờ
– 450 test/giờ bao gồm cả xét nghiệm ISE
– 90 test/giờ chỉ dành cho xét nghiệm HbA1c

2. Loại mẫu
Các mẫu xét nghiệm đa dạng gồm huyết thanh, huyết tương người, tế bào máu, nước tiểu, dialisys, CSF (ISE không có trong CSF và tế bào máu)
3. Số xét nghiệm đồng thời
Có thể lựa chọn loại 36 hoặc 24 vị trí thuốc thử.
4. Hệ thống phát hiện tắc nghẽn
Hệ thống kiểm soát sự thay đối áp suất khi hút, xả mẫu và rửa kim. Nếu phát hiện sự tắc nghẽn, hệ thống sẽ tự động khởi chạy quá trình rửa. Sau khi rửa xong sẽ tiếp tục lấy mẫu tiếp theo để không làm gián đoạn quá trình xét nghiệm.

5. Cảm biến thăm dò của kim

Với chức năng dự đoán va chạm khi kim hút di chuyển xuống ống mẫu mẫu hoặc chai hóa chất; nếu phát hiện vật cản (ví dụ nắp chai hoá chất chưa mở), kim hút sẽ dừng lại để tránh hỏng kim.
6. Đầu đọc mã vạch

Có chức năng đọc mã vạch trên mẫu bệnh phẩm và hóa chất để hạn chế sai sót do nhập thủ công.
7. Cuvet phản ứng bằng nhựa
Vật liệu làm cuvet liên tục được cải tiến và có khả năng chống bám nước cao.

8. Hệ thống trộn áp suất không khí.
Cuvet phản ứng được thiết kế đặc biệt để phù hợp với tính năng trộn bằng áp suất không khí. Không sử dụng que khuấy, tránh nhiễm chéo và giảm tiêu hao nước rửa. Ngoài ra, dung dịch phản ứng không bị pha loãng và nhiễm bẩn từ phần nước rửa đọng lại.

9. Chức Năng tiền xử lý tự động cho HbA1c
Máy Xét nghiệm được trang bị cảm biết nhận biết và trích rút hồng cầu ở phần đáy của ống nghiệm và tự động ly giải. Hệ thống được thiết kế để có thể phân tích cả đo quang, điện giải (ISE) và HbA1c.

10. Thiết kế đồng nhất cho giao diện và màn hình điều khiển
Tất cả chức năng của máy được bố trí hiển thị ở trình đơn bên trái màn hình, giúp dễ dàng truy cập. Màn hình cảm ứng mang lại cảm giác thoải mái khi thao tác.

Có thể kiểm tra thông tin từng chu kì phản ứng theo thời gian thực. Thông tin về thời gian bắt đầu xét nghiệm, thời gian xuất kết quả được hiển thị trên 1 màn hình duy nhất.

11. Tự động khởi động và tắt máy.
Có thể kiểm tra thông tin từng chu kì phản ứng theo thời gian thực. Thông tin về thời gian bắt đầu xét nghiệm, thời gian xuất kết quả được hiển thị trên 1 màn hình duy nhất.

12. Chức năng pha loãng tự động
Không mất thời gian kiểm tra lại vì dung dịch pha loãng và tỷ lệ pha loãng được tự động hóa.
13. Kiểm soát Độ lặp lại
Chỉ cần thiết lập 1 lần các thông số cần kiểm soát để kiểm soát kết quả phân tích về sau. Có thể dễ dàng kiểm tra độ ổn định của kết quả xét nghiệm trong ngày chỉ từ 1 màn hình duy nhất. Nếu kết quả phân tích không nằm trong ngưỡng lựa chọn, hệ thống sẽ đổi màu kết quả đó để người phân tích dễ dàng nhận biết qua đó tiết kiệm được thời gian kiểm soát xét nghiệm.

14. Tiêu thụ nước
Lượng nước (nước cất hoặc nước RO) tiêu thụ tối đa chỉ là 3,8 L/h nên máy lọc nước công suất nhỏ cũng có thể đáp ứng. Ngay cả khi điều kiện không cho phép lắp máy lọc nước thì vẫn có thể sử dụng các bình chứa nước cỡ nhỏ với khoảng không gian (W) 80 cm × (D) 67 cm.

15. Hướng dẫn bằng giọng nói
Hệ thống có thông báo hoàn thành việc chuẩn bị, kết thúc lấy mẫu, kết thúc xét nghiệm và các thông báo lỗi bằng bằng giọng nói nên kể cả khi kỹ thuật viên không ở gần máy xét nghiệm vẫn có thể nắm bắt được tình trạng của máy.

Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.